aspirin ph8 tiêu sữa
Thuốc mê là thuốc làm cho người và động vật mất hết linh cảm và mọi cảm 322 BÀI 21 HORMON TUYẾN GIÁP VÀ THUỐC KHÁNG GIÁP Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể 1 Trình bày được cơ chế tác dụng, tá. thước tuyến giáp, cân nặng, nhịp tim, biểu tiêu hóa,
Thuốc Aspirin được sử dụng bôi lên da thường là Aspirin ph8, có độ kiềm cao hơn pH của da ( 4.5 – 5.5). Tức là độ pH trung bình ở da là 7 thì độ kiềm ở Aspirin cao hơn một chút, làm các tế bào sừng phình to ra, dần dần khô và bong, tái tạo làn da mới trắng sáng và tươi
Sữa bột Ensure Gold Abbott hương lúa mạch bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể (850g) 769.000 tiêu hóa (60 viên) 390.000
Bác sĩ CKI. Nguyễn Văn Thuấn – Khoa Tiêu hóa Phòng khám Hoàn Mỹ Sài Gòn. loét dạ dày tá tràng Là tình trạng niêm mạc dạ dày, tá tràng bị khiếm khuyết do sự tấn công tổng hợp của axit và pepsin, làm phá vỡ hàng rào bảo vệ của dạ dày và tá tràng, gây ra
Thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin pH8. 1. Chỉ định. Giảm đau trong các trường hợp: viêm khớp thấp khớp đau dây thần kinh đau cơ đau lưng bong gân đau răng đau do các chấn thương như gãy xương trật khớp, đau sau giải phẫu. Điều trị triệu chứng các trường
Nguyên liệu: 5 viên Aspirin ph8, 3 thìa yến mạch, 10ml sữa tươi không đường, bát và thìa.Thực hiện: Tán nhuyễn 5 viên Aspirin bằng cối hoặc ngâm với một chút nước nóng cho thuốc tan ra. Tiếp theo, bạn cho sữa tươi và bột yến mạch vào thuốc đã tán nhuyễn, trộn đều hỗn
Vay Tiền Online Từ 18 Tuổi Bankso Vn. Thành phần - Hoạt chất Aspirin starch tương đương acid Acetylsalicylic 500mg- Tá dược Sodium starch glycolate, Acid Stearic, Colloidal silicon dioxide, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 4000, Talc, Diethyl phtalate, Isopropyl alcohol, Acetone vừa đủ 1 viênChỉ định Thuốc dùng cho bệnh gì?- Giảm đau trong các trường hợp viêm khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải Điều trị triệu chứng các trường hợp nhức nửa đầu, cảm cúm thông Điều trị hội chứng chỉ định Khi nào không nên dùng thuốc này?- Mẫn cảm với một trong các thành phần của Người bệnh có tiền sử bệnh Người bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triển, suy tim, suy gan, suy dùng Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền Người lớn 1 viên/lần, ngày 2 - 4 Trẻ em từ 12 -15 tuổi 1 viên/lần, ngày 1 - 2 dụng phụ - Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vi, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột, mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan huyết, yếu cơ, khó thở, sốc phản Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng trọng Những lưu ý khi dùng thuốc- Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu Không kết hợp Aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các Khi sử dụng cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng Cần phải giảm liều ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin.*Thai kỳ- Phụ nữ mang thai không được dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường Aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa tác thuốc Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác- Làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với Làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic trong huyết thanh và tăng độc Làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và quản Nơi khô độ ẩm ≤ 70%, nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh gói Hộp 20 vỉ x 10 viênThương hiệu Mekophar Nơi sản xuất Mekophar Việt NamMọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Thuốc Aspirin pH8 được chứng minh hiệu quả trong điều trị các cơn đau do viêm khớp, đau cơ, đau nửa đầu...Vậy thuốc Aspirin pH8 là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế nào? 1. Thuốc Aspirin pH8 có tác dụng gì? Thuốc Aspirin pH8 có hoạt chất chính là Aspirin starch tương đương acid Acetylsalicylic 500mg trong mỗi viên Acetylsalicylic có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ngoài ra, hoạt chất này còn có tác dụng ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu Aspirin pH8 được chỉ định trong các trường hợp sauGiảm đau do viêm khớp, thấp khớp, đau cơ, đau lưng, bong gân, đau răng, đau dây thần kinh, đau do các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau giải trị triệu chứng nhức nửa đầu, cảm cúm thông trị hội chứng khác, nếu người bệnh thuộc các đối tượng sau đây sẽ không được chỉ định kê đơn thuốc Aspirin pH8Người mẫn cảm với một trong các thành phần của có tiền sử bệnh mắc bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu bị loét dạ dày hoặc tá tràng đang tiến triểnBệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận. 2. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aspirin pH8 Thuốc Aspirin pH8 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng theo đường uống. Bạn cần phải uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền ra, vì làm như thế có thể ảnh hưởng đến việc hấp thu của lớn Sử dụng liều 1 viên/lần, ngày 2 - 4 em từ 12 -15 tuổi Sử dụng liều 1 viên/lần, ngày 1 - 2 bạn quên một liều thuốc, hãy uống thuốc Aspirin pH8 ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời điểm sử dụng liều tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều vì có thể làm trầm trọng các tác dụng phụ. 3. Tác dụng phụ của thuốc Aspirin pH8 Các tác dụng phụ của thuốc Aspirin pH8 bao gồmBuồn nôn, nônKhó tiêuKhó chịu ở thượng vịỢ nóngĐau dạ dàyLoét dạ dày - tá tràngMệt mỏiBan, mày đayThiếu máu tan huyếtYếu cơKhó thởSốc phản báo ngay cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Aspirin pH8. 4. Tương tác của thuốc Aspirin pH8 với các thuốc khác Aspirin pH8 làm giảm nồng độ của Indomethacin, Naproxen và Aspirin pH8 làm tăng nguy cơ chảy máu đối với pH8 làm tăng nồng độ Methotrexate, thuốc hạ Glucose huyết như Sulphonylurea, Phenytoin, acid Valproic trong huyết thanh và tăng độc Aspirin pH8 làm giảm tác dụng các thuốc acid Uric niệu như Probenecid và ra, trong quá trình sử dụng thuốc này, người bệnh cần nằm lòng một số lưu ý sauKhi sử dụng Aspirin pH8 đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc có nguy cơ chảy máu kết hợp thuốc Aspirin pH8 với các thuốc kháng viêm không steroid và các sử dụng Aspirin pH8 cho trẻ em vì nguy cơ gây hội chứng phải giảm liều thuốc Aspirin pH8 ở người cao tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc Aspirin. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Cách xử trí khi bị đau cơ bắp tay Các cách giảm đau cơ bắp chân Các triệu chứng đau cơ xơ hóa biểu hiện như thế nào?
Bị tắc tia sữa có uống thuốc tiêu sữa được không? thuốc tiêu sữa Aspirin giá bao nhiêu mua ở đâu? Thuốc tiêu sữa Asipin PH8 500mg cho mẹ chia sẻ nhau sử dụng để cai sữa, cắt sữa. Liệu thuốc tiêu sữa Asipirin này có thực sự hiệu quả dể cắt sữa, cai sữa an viết sau đây sẽ hướng dẫn cho những người cần mua thuốc tiêu sữa an toàn, cắt sữa nhanh, ít tác dụng tiêu sữa Aspirin pH8 500mg là thuốc gì?Thuốc tiêu sữa Aspirin hoạt chất Axit acetylsalicylic là một thuốc NSAID được sử dụng để chống viêm. Thuốc Aspirin pH8 được sử dụng để điều trịDự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột đau các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng sốt do các nguyên nhân gây sốt trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác.Chống viêm dùng cho các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân…Thuốc Aspirin chỉ có tác dụng chống viêm giảm đau khi tình trạng tắc tia sữa, gấy viêm nhiễm, sưng đau. Không có tác dụng tiêu sữa, hay cắt sữa vậy sử dụng thuốc để cắt sữa, tiêu sữa hay cai sữa sẽ không an toàn khi thuốc Aspirin có nhiều tác dụng phụ. giới thiệu một số thuốc tiêu sữa an toàn loại thuốc tiêu sữa cho mẹ loại nào tốt nhấtCó cho con bú hay không là một quyết định rất cá nhân. Nếu bạn sắp làm mẹ hoặc vừa mới sinh con và không cho con bú hoặc nếu bạn đang cho con bú và quyết định dừng lại, bạn sẽ có một thách thức phải đối mặtTrước khi cơ thể bạn nhận ra điều đó Không còn nhu cầu sản xuất sữa và ngừng tiết sữa, rất có thể vú của bạn sẽ bị căng sữa không dễ chịu, ngực có thể trở nên cứng và rất mềm khi chạm vào. Thông thường, các triệu chứng này sẽ biến mất sau vài ngày mà không cần điều trị trong thời gian chờ đợi, cơn đau có thể dữ dội và thậm chí làm tăng nguy cơ viêm vú. Một bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn trong ống dẫn sữa bị Prolactin cao cũng gây ra hiện tượng chảy sữa bệnh lý. Bạn cần đi khám ngay tại các cơ sở y tắc tia sữa uống thuốc tiêu sữa được không?Sau đây Mua thuốc uy tín giới thiệu 2 loại thuốc tiêu sữa tốt nhất thay thế cho thuốc tiêu sữa Aspirin. Nếu bạn đang vội vàng để trở lại bình thường, thuốc tiêu sữa dostinex là một sự lựa chọn hợp tiêu sữa Dostinex thay thế cho thuốc tiêu sữa Aspirin pH8 500mgThuốc tiêu sữa Dostinex hoạt chất Cabergoline được sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Pifzer. Thuốc được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh u tuyến yên trong đó có chảy Dostinex sử dụng 1 tuần 1 viên để cắt sữa. Hiệu quả nhanh, tuy nhiên có các tác dụng phụ như đau đầu.. vì vậy thuốc chỉ nên uống vào buổi dùng thuốc không cho con bú.>> Tham khảo thuốc tiêu sữa dostinex Thuốc cai sữa Parlodel thay thế cho thuốc tiêu sữa Aspirin pH8 500mgThuốc tiêu sữa Parlodel hoạt chất Bromocriptine được sản xuất bởi hãng Dược Phẩm Meda. Thuốc Parlodel được sử dụng mỗi ngày 1 viên đến khi cắt tự như thuốc Dostinex, thuốc tiêu sữa Parlodel cũng nên uống vào buổi tối. Tác dụng phụ của thuốc sẽ ảnh hưởng đến sinh hoạt trong ngày.>> Tham khảo thuốc cai sữa ParlodelThuốc tiêu sữa loại nào tốt nhất?Bạn không nên sử dụng thuốc tiêu sữa Aspirin pH8 500mg như trình bày ở trên. Thuốc chỉ được sử dụng khi có tình trạng viêm nhiễm, tuy nhiên có nhiều loại thuốc chống viêm khác an toàn nay thuốc tiêu sữa Dostinex được sử dụng phổ biến hơn Parlodel. Nguyên nhân do thời gian uống ít, hiệu quả nhanh và ít tác dụng phụ vậy sử dụng thuốc Dostinex để cai sữa, cắt sữa phù hợp cho các mẹ đang bị tắc tia sữa sẽ cho tác dụng nhanh thuốc tiêu sữa có ảnh hưởng gì không?Khi sử dụng thuốc tiêu sữa Dostinex hay Parlodel tác dụng phụ chủ yếu là đau đầu. Tuy nhiên tình trạng này sẽ kết thúc nhanh chóng, bạn nên uống thuốc vào buổi tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra khi uống thuốc tiêu sữabuồn nônđau đầuđau dạ dàychóng mặtbuồn thuốc tiêu sữa có cho con bú được không?Trong khi sử dụng các thuốc tiêu sữa không được cho con bú. Bạn nên chuẩn bị lượng sữa cần thiết và thay thế cho bé uống sữa bột trước khi nghĩ đến việc cắt sữa, tiêu toán Cách 1 Khách hàng đến mua sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên bán 2 Nếu quý khách đặt mua sản phẩm trên website sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên giao 3 Với những sản phẩm được chuyển qua đường bưu điện, khách hàng sẽ thanh toán tiền mặt cho nhân viên bưu 4 Với những khách hàng có thể chuyển khoản cho HTpharma. Liên hệ đến số hotline 0978067024 để được hướng dẫn chi tiết.
Aspirin hay acetylsalicylic acid là một dẫn xuất của acid salicylic, thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Aspirin là gì? Aspirin ban đầu có nguồn gốc bằng cách đun sôi vỏ cây liễu trắng. Mặc dù salicin trong vỏ cây liễu có đặc tính giảm đau, axit salicylic tinh khiết có vị đắng và gây khó chịu khi dùng đường uống. Axit salicylic được trung hòa với natri để tạo ra natri salicylate, có vị ngon hơn nhưng vẫn gây kích ứng dạ dày. Axit salicylic có thể được sửa đổi để tạo ra phenylsalicylate, có vị ngon hơn và ít gây kích ứng hơn, nhưng giải phóng chất độc phenol khi chuyển hóa. Axit acetylsalicylic là thuốc được chỉ định dùng trong y tế để điều trị các bệnh liên quan đến viêm, đau, giúp hạ sốt hiệu quả. Thuốc đến từ nhiều công ty dược phẩm, nhiều hãng trong nước và quốc tế. Hầu hết thành phần có trong thuốc đều giống nhau. Do đó mọi người tốt nhất nên đi khám, dùng thuốc theo toa của bác sĩ để trị bệnh hiệu quả, ít tác dụng phụ. Các loại Aspirin thường được sử dụng hiện nay gồm Aspirin 81 mg Aspirin PH8 Aspirin MKP 81 Aspirin Stada Aspirin PH8 500mg Aspirin 100mg Aspirin có những hàm lượng sau Viên caplet, thuốc uống 325mg, 500mg. Viên caplet, tan trong ruột, thuốc uống 325mg. Kẹo cao su, dạng nhai 325mg. Viên đặt trực tràng, thuốc đạn 300mg, 600mg. Viên nén, thuốc uống 325mg. Viên nén, thuốc nhai 81mg. Viên nén, tan trong ruột 81mg, 325mg, 650mg. Phân loại nhóm thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs Aspirin thuốc kháng viêm không streroid Ngoài tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm, axit acetylsalicylic còn có thêm tác dụng ngăn cản kết tập tiểu cầu. NSAIDs có tác dụng giảm đau nhưng ảnh hưởng lên tiêu hóa Diclofenac và Ibuprofen Có tác dụng giảm đau mạnh hơn aspirin, nhưng đồng thời tác dụng phụ như loét dạ dày, xuất huyết dạ dày… cũng nặng hơn. Một số hoạt chất khác như naproxen, ketoprofen…. cũng tương tự như các hoạt chất trên. Nhóm NSAIDs có thể giúp giảm đau, kháng viêm hiệu quả nhưng giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa Celecoxib, rofecoxib, valdecoxib… nhóm thuốc kháng viêm không streroid Giảm các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với axit acetylsalicylic hay diclofenac. Công dụng của acetylsalicylic acid Thuốc này là một trong những loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất để điều trị đau nhẹ đến trung bình, đau nửa đầu và sốt. Sử dụng phổ biến bao gồm đau đầu, đau thời gian, cảm lạnh và cúm, bong gân và các điều kiện lâu dài, chẳng hạn như viêm khớp Đối với đau nhẹ đến trung bình, nó được sử dụng một mình. Đối với đau vừa đến nặng, nó thường được sử dụng cùng với các thuốc giảm đau opioid và NSAID khác. Tác dụng aspirin 81 sử dụng ở liều thấp Giúp chống tập kết tiểu cầu, được dùng trong điều trị dự phòng nhồi máu cơ tim, đột quỵ… Tác dụng aspirin sử dụng ở liều trung bình Aspirin giúp hạ sốt, trị cảm lạnh. Tác dụng phụ thuốc này sử dụng ở liều cao Giảm đau răng, giảm đau đầu, đau bụng kinh… Giúp điều trị viêm cấp và mãn tính chẳng hạn các bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm các khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên… Bên cạnh đó còn được dùng trong điều trị nhiều bệnh về xương khớp khác. Giúp điều trị bệnh Kawasaki bệnh về viêm mạch máu Giảm sự phát triển của khối ung thư, giảm nguy cơ ung thư đại tràng. Để ngăn ngừa cục máu đông hình thành và giảm nguy cơ cơn thiếu máu não thoáng qua TIA và đau thắt ngực không ổn định Để ngăn ngừa nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch bằng cách ngăn ngừa hình thành cục máu đông Để ngăn ngừa đột quỵ, nhưng không điều trị đột quỵ Một số tác dụng thuốc khác của thuốc aspirin 81 Giảm mụn trứng cá Giảm ngứa do muỗi đốt Loại bỏ gàu Làm sạch da mặt Tẩy da chết Loại bỏ vết chai trên bàn chân Phục hồi tóc hư tổn Loại bỏ vết bẩn cứng đầu Loại bỏ vết bẩn trong bồn tắm Bảo vệ trái tim của bạn Aspirin trị mụn Aspirin 81mg làm trắng da Aspirin 81mg hỗ trợ tiêu sữa Điều chế Aspirin từ Acid acetylsalicylic Axit salicylic C7H6O3 + anhydrid axetic C4H6O3 → axit acetylsalicylic C9H8O4 + axit axetic C2H4O2 Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm 3 Mục tiêu của việc điều chế aspirin Trong bài tập trong phòng thí nghiệm này, bạn có thể điều chế aspirin 81mg axit acetylsalicylic từ axit salicylic và anhydrid acetic bằng phản ứng sau axit salicylic C7H6O3 + anhydrid axetic C4H6O3 → axit acetylsalicylic C9H8O4 + axit axetic C2H4O2 Đầu tiên, thu thập các hóa chất và thiết bị được sử dụng để tổng hợp aspirin. Vật liệu tổng hợp điều chế thuốc này 0 g axit salicylic 6 ml anhydrid acetic 5-8 giọt axit photphoric 85% hoặc axit sunfuric đậm đặc Nước cất khoảng 50 mL 10 ml ethanol 1% sắt III clorua tùy chọn, để kiểm tra độ tinh khiết Sử dụng hết sức thận trọng khi xử lý các hóa chất này. Phosphoric hoặc axit sulfuric và anhydrid acetic có thể gây bỏng nặng. Các bước tiến hành điều chế aspirin Cân chính xác 3,00 gram axit salicylic và chuyển vào bình Erlenmeyer khô. Nếu bạn sẽ tính năng suất thực tế và lý thuyết , hãy chắc chắn ghi lại lượng axit salicylic bạn thực sự đo được. Thêm 6 mL anhydrid acetic và 5-8 giọt axit photphoric 85% vào bình. Nhẹ nhàng xoay bình để trộn dung dịch. Đặt bình vào cốc nước ấm trong khoảng 15 phút. Thêm 20 giọt nước lạnh từng giọt vào dung dịch ấm để phá hủy anhydrid acetic dư. Thêm 20 mL nước vào bình. Đặt bình trong bể nước đá để làm nguội hỗn hợp và tăng tốc độ kết tinh. Khi quá trình kết tinh xuất hiện hoàn tất, đổ hỗn hợp qua phễu Buckner. Áp dụng lọc lọc qua phễu và rửa các tinh thể bằng vài ml nước lạnh. Hãy chắc chắn rằng nước gần đóng băng để giảm thiểu mất sản phẩm. Thực hiện kết tinh lại để tinh chế sản phẩm. Chuyển các tinh thể vào cốc thủy tinh. Thêm 10 mL etanol. Khuấy và làm ấm cốc để hòa tan các tinh thể. Sau khi các tinh thể hòa tan, thêm 25 mL nước ấm vào dung dịch cồn. Đậy nắp cốc. Pha lê sẽ cải tổ khi dung dịch nguội đi. Sau khi quá trình kết tinh bắt đầu, đặt cốc vào bể nước đá để hoàn thành quá trình kết tinh lại. Đổ lượng chứa trong cốc vào phễu Buckner và áp dụng phương pháp lọc hút. Loại bỏ các tinh thể vào giấy khô để loại bỏ nước dư thừa. Xác nhận bạn có axit acetylsalicylic bằng cách xác minh điểm nóng chảy 135 ° C. Một số lưu ý trước khi dùng aspirin Không dùng thuốc aspirin cho trẻ em hoặc thiếu niên bị sốt, triệu chứng cúm hoặc thủy đậu. Thuốc này có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong ở trẻ em. Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với nó, hoặc nếu bạn có Một lịch sử gần đây của xuất huyết dạ dày hoặc ruột Một rối loạn chảy máu như băng huyết Nếu bạn đã từng lên cơn hen hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng thuốc aspirin 100 hoặc nsaid thuốc chống viêm không steroid như advil, motrin, aleve, orudis, indocin, lodine, voltaren, toradol, mobic, relafen, feldene và những người khác. Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có Hen suyễn hoặc dị ứng theo mùa Viêm loét dạ dày Bệnh gan Bệnh thận Chảy máu hoặc rối loạn đông máu Bệnh gout Bệnh tim, huyết áp cao, hoặc suy tim xung huyết. Uống thuốc này khi mang thai muộn có thể gây chảy máu ở mẹ hoặc em bé trong khi sinh. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Thuốc này có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Bạn không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm 4 Liều dùng Aspirin như thế nào? Liều dùng thuốc cho người lớn Liều dùng thuốc thông thường cho người lớn điều trị viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống 3 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần bệnh khớp cột sống spondyloarthropathies có thể yêu cầu lên đến 4 gam mỗi ngày chia làm nhiều lần. Liều dùng thuốc cho người lớn điều trị khi bị sốt, giảm đau 325-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày. Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị sốt thấp khớp 80 mg/kg/ngày chia làm 4 liều bằng nhau, có thể dùng liều lên đến 6,5 g/ngày. Liều dùng thuốc cho người lớn điều trị nhồi máu cơ tim 160-162,5 mg uống mỗi ngày một lần bắt đầu ngay sau khi bác sĩ nghi ngờ bạn có cơn nhồi máu cơ tim cấp tính và dùng liên tục trong 30 ngày. Liều dùng cho người lớn điều trị đột quỵ do thiếu máu não 50-325 mg uống mỗi ngày một lần. Điều trị nên được tiếp tục vô thời hạn. Liều dùng cho người lớn điều trị đau thắt ngực, dự phòng cơn đau thắt ngực, dự phòng đột quỵ do thuyên tắc huyết khối, dự phòng nhồi máu cơ tim, dự phòng đột quỵ do thiếu máu não dự phòng 75 mg đến 325 mg uống mỗi ngày một lần bắt đầu ngay khi bác sĩ chẩn đoán bạn bị đau thắt ngực không ổn định và tiếp tục dùng thuốc vô thời hạn. Liều dùng cho người lớn làm thủ thuật tái thông mạch máu đặt stent dự phòng Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ghép CABG 325 mg uống mỗi ngày một lần bắt đầu từ 6 giờ sau khi kết thúc phẫu thuật và tiếp tục trong 1 năm hoặc không thời hạn nếu cần. Tạo hình mạch vành PTCA 325 mg uống một lần 2 giờ trước khi phẫu thuật, sau đó 160-325 mg uống mỗi ngày một lần vô thời hạn. Liều dùng thuốc cho trẻ em Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh sốt, giảm đau 2-11 tuổi 10-15 mg/kg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày. 12 tuổi trở lên 325-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày. Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên 2-11 tuổi hoặc ít hơn hoặc bằng 25kg Liều khởi đầu 60-90 mg/kg/ngày chia làm các liều bằng nhau. 12 tuổi trở lên hoặc nặng hơn 25kg Liều khởi đầu 2,4-3,6 g/ngày chia làm các liều bằng nhau. Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị bệnh Kawasaki Liều khởi đầu giai đoạn cấp tính có sốt 80-100 mg/kg/ngày đường uống hoặc đặt trực tràng, chia làm 4 liều bằng nhau, uống cách nhau mỗi 4-6 giờ, tối đa trong vòng 14 ngày cho đến khi không còn sốt trong 48 giờ. Liều duy trì 3-5 mg/kg đường uống hoặc đặt trực tràng một lần mỗi ngày. Nếu bạn không có bất thường ở động mạch vành, bạn nên tiếp tục dùng liều thấp aspirin trong vòng 6-8 tuần hoặc cho đến khi ESR tốc độ lắng máu và số lượng tiểu cầu bình thường. Bệnh nhân có bất thường động mạch vành nên tiếp tục điều trị bằng thuốc này liều thấp vô thời hạn. Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị sốt thấp khớp 90-130 mg/kg/ngày với các liều bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ, lên đến 6,5 mg/ngày. Liều dùng thông thường cho bệnh nhi đặt van tim nhân tạo Trẻ nhỏ hơn 1 tháng Với trẻ sơ sinh đủ tháng tác dụng chống tiểu cầu sau phẫu thuật điều trị tim bẩm sinh hoặc tái phát đột quỵ do thiếu máu động mạch. Nghiên cứu đầy đủ về liều dùng thuốc ở trẻ sơ sinh vẫn chưa được quyết định. Thuốc uống, liều đề nghị 1-5 mg/kg/ngày, uống một liều duy nhất mỗi ngày. Liều thường được làm tròn ví dụ, 1/4 của viên nén 81 mg. Trẻ từ 1 tháng trở lên 100 6-20 mg/kg uống mỗi ngày một lần. Thuốc Aspirin có tác dụng làm giảm đau, hạ sốt và chống viêm 1 Hướng dẫn sử dụng thuốc axit acetylsalicylic Uống thuốc aspirin 81 chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng của bác sĩ Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo. Mang theo thức ăn nếu thuốc aspirin làm đau dạ dày của bạn. Bạn phải nhai viên thuốc nhai trước khi nuốt. Không nghiền nát, nhai, phá vỡ, hoặc mở một viên thuốc bọc ruột hoặc trì hoãn, phóng thích kéo dài. Nuốt cả viên thuốc. Nếu bạn sử dụng viên uống tan rã, hãy làm theo tất cả các hướng dẫn dùng thuốc được cung cấp cùng với thuốc của bạn. Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ phẫu thuật trước thời hạn rằng bạn đang sử dụng thuốc này. Bạn có thể cần phải ngừng sử dụng nó trong một thời gian ngắn. Không sử dụng thuốc nếu bạn ngửi thấy mùi giấm mạnh trong chai. Thuốc có thể không còn hiệu quả. Nên tránh những gì khi dùng Aspirin? Tránh uống rượu trong khi bạn đang dùng thuốc. Uống nhiều rượu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày. Nếu bạn đang dùng thuốc này để ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ, hãy tránh dùng ibuprofen Advil, Motrin. Ibuprofen có thể làm cho thuốc này kém hiệu quả trong việc bảo vệ tim và mạch máu của bạn. Nếu bạn phải sử dụng cả hai loại thuốc, hãy hỏi bác sĩ của bạn cách nhau bao xa. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc cảm lạnh, dị ứng hoặc thuốc giảm đau. Kết hợp một số sản phẩm với nhau có thể khiến bạn nhận quá nhiều loại thuốc này. Kiểm tra nhãn để xem thuốc có chứa aspirin 100, ibuprofen, ketoprofen, naproxen hoặc NSAID không. Tác dụng phụ Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với thuốc này nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn. Ngừng sử dụng thuốc này và gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có Ù tai, nhầm lẫn, ảo giác, thở nhanh, co giật Buồn nôn dữ dội, nôn hoặc đau dạ dày Phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê Sốt kéo dài hơn 3 ngày Sưng, hoặc đau kéo dài hơn 10 ngày. Tác dụng phụ thuốc phổ biến có thể bao gồm Đau dạ dày, ợ nóng Buồn ngủ Nhức đầu nhẹ. Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Tương tác với các loại thuốc khác Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc aspirin nếu bạn dùng thuốc chống trầm cảm như citalopram escitalopram fluoxetine Prozac fluvoxamine paroxetine sertraline Zoloft trazodone vilazodone Dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này với NSAID có thể khiến bạn dễ bị bầm tím hoặc chảy máu dễ dàng. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn sử dụng thuốc an toàn nếu bạn cũng đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây Một chất làm loãng máu warfarin, Coumadin, Jantoven hoặc các loại thuốc khác được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông. Các salicylate khác như Nuprin Backache Caplet, Kaopectate, kneerelief, Pamprin Cramp Formula, Pepto-Bismol, Tricosal, Trilisate và các loại khác. Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc aspirin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê trong hướng dẫn thuốc aspirin. Aspirin giá bao nhiêu? Tuỳ vào loại thuốc mà giá bán sẽ khác nhau. Trong đó thuốc dạng vỉ được dùng phổ biến nhất vậy Aspirin dạng vỉ bao nhiêu tiền? Giá thuốc Aspirin 81mg dạng vỉ – 1 vỉ/10 viên của công ty xuất nhập khẩu y tế Domesco giá khoảng 170 đồng/viên tương đương VNĐ/hộp. Giá thuốc Aspirin 100mg dạng vỉ hộp 3 vỉ x 10 viên, sản xuất bởi Công ty cổ phần Traphaco có giá khoảng 575 đồng/viên tương đương – VNĐ/hộp. Thuốc Aspirin 500mg pH8 bao phim tan trong ruột do công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế có giá 360 đồng/viên tương đương VNĐ/ dạng vỉ hộp 5 vỉ x 10 viên và VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến thuốc acetylsalicylic acid Hỏi Uống aspirin trong một thời gian dài có an toàn không? Trả lời Tốt nhất nên dùng liều thấp nhất phù hợp với bạn trong thời gian ngắn nhất. Bằng cách đó, ít có khả năng bạn sẽ gặp các tác dụng phụ không mong muốn như đau dạ dày. Hỏi Tôi nên dùng aspirin trong bao lâu? Trả lời Nếu bạn đang dùng thuốc này cho một cơn đau ngắn như đau răng hoặc đau kinh nguyệt , bạn có thể chỉ cần dùng nó trong một hoặc hai ngày. Nếu bạn đã mua nó từ một cửa hàng, siêu thị hoặc nhà thuốc và cần sử dụng aspirin trong hơn 3 ngày, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để được tư vấn. Nếu bác sĩ đã kê đơn thuốc aspirin 81mg của bạn, hãy dùng thuốc miễn là họ khuyên dùng. Hỏi Aspirin 81 có tốt hơn paracetamol hay ibuprofen không? Trả lời Aspirin, ibuprofen và paracetamol đều là những thuốc giảm đau hiệu quả. Aspirin có thể tốt hơn paracetamol đối với một số cơn đau như đau thời gian hoặc đau nửa đầu nếu bạn có thời gian nặng, nó có thể làm cho chúng nặng hơn. Một số người tìm thấy aspirin tốt hơn paracetamol khi bị đau lưng . Paracetamol thường được sử dụng cho đau nhẹ hoặc vừa. Nó có thể tốt hơn aspirin cho đau đầu , đau răng , bong gân, đau dạ dày và đau dây thần kinh như đau thần kinh tọa . Ibuprofen hoạt động theo cách tương tự như aspirin 100. Nó có thể được sử dụng cho đau lưng, căng thẳng và bong gân, cũng như đau do viêm khớp . Giống như aspirin, nó cũng tốt cho đau răng và đau kinh nguyệt. Hỏi Có phải aspirin gây loét dạ dày? Trả lời Thuốc có thể gây loét ở dạ dày hoặc ruột của bạn, đặc biệt nếu bạn dùng thuốc trong một thời gian dài hoặc với liều lượng lớn. Bác sĩ có thể khuyên bạn không nên dùng aspirin nếu bạn bị loét dạ dày, hoặc nếu bạn đã từng bị như vậy trong quá khứ. Nếu bạn có nguy cơ bị loét dạ dày và bạn cần dùng thuốc giảm đau, hãy uống paracetamol thay vì aspirin vì nó nhẹ nhàng hơn trên dạ dày của bạn. Hỏi Aspirin 81 có thể ngăn ngừa ung thư không? Trả lời Nghiên cứu gần đây cho thấy rằng thuốc aspirin 100 có thể giúp ngăn ngừa một số loại ung thư, ví dụ như ung thư ruột . Tuy nhiên, không dùng aspirin mà không thảo luận với bác sĩ. Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, chẳng hạn như chảy máu và không phải ai cũng có thể dùng nó. Nói chuyện với bác sĩ đa khoa của bạn về những rủi ro và lợi ích của việc dùng aspirin nếu bạn có nguy cơ bị ung thư. Hỏi Nếu aspirin không hiệu quả thì sao? Trả lời Nếu aspirin 81mg không hoạt động, có những loại thuốc khác mà bạn có thể sử dụng để điều trị đau hoặc viêm, bao gồm Ibuprofen Paracetamol Co-codamol sự kết hợp của paracetamol và codeine Thuốc giảm đau giống Ibuprofen và ibuprofen đôi khi có sẵn dưới dạng kem hoặc gel mà bạn chà lên phần cơ thể đau đớn. Một số loại thuốc giảm đau chỉ có sẵn theo toa. Nếu aspirin 81 không hiệu quả với bạn, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ về các lựa chọn điều trị khác có thể phù hợp hơn. Bác sĩ của bạn có thể kê toa thuốc giảm đau mạnh hơn hoặc đề nghị một phương pháp điều trị khác, chẳng hạn như tập thể dục hoặc vật lý trị liệu . Hỏi Có thực phẩm hay đồ uống nào tôi cần tránh không? Trả lời Bạn có thể ăn và uống bình thường trong khi dùng thuốc. Hỏi Nó sẽ ảnh hưởng đến biện pháp tránh thai của tôi? Trả lời Đối với phụ nữ, thuốc aspirin 100 sẽ không ảnh hưởng đến bất kỳ biện pháp tránh thai nào, kể cả thuốc tránh thai kết hợp hoặc thuốc tránh thai khẩn cấp . Hỏi Aspirin có sử dụng để kích thích mọc rễ sử dụng trong làm vườn không Trả lời Có thể dùng aspirin để kích rễ cho các cây hoa kiểng Cách dùng là lấy 1 viên aspirin 81mg pha với 2 lít nước phun vào buổi sáng sớm chưa có nắng hoặc chiều tối 1 tuần 1 hoặc 2 lần. Lưu ý Bạn nên cẩn thận khi sử dụng aspirin 81mg trong vườn bởi vì liều lượng quá nhiều nó có thể đốt cháy hoặc gây hại cây trồng. Sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến sự phát triển của các đốm nâu, đây chính là nguyên nhân làm cho lá bị cháy. Hướng dẫn sau về làm thế nào để sử dụng đúng thuốc aspirin trong vườn có thể giúp ngăn ngừa thiệt hại cho các nhà máy. Hỏi Sử dụng aspirin 81 để trị mụn bọc có được không? Trả lời Axit acetylsalicylic 100 có thể chữa mụn bọc vì chúng có chứa axit salicylic, mội loại axit có khả năng loại bỏ các tế bào da chết. Ngoài ra, một vài loại thuốc asprin có chứa caffeine, giúp cơ thể loại bỏ độc tố. CÁCH TRỊ MỤN BỌC BẰNG THUỐC ASPIRIN 100mg nghiền nát thuốc aspirin trong một chiếc bát nhỏ. Sau đó, nhỏ thêm vài giọt nước. Bôi hỗn hợp lên nốt mụn và để yên trong vòng 15 phút. Sau đó rửa mặc LƯU Ý Bạn không nên sử dụng loại mặt nạ này quá một lần/tuần vì có thể làm khô da. Ngoài ra, khi thoa mặt nạ thuốc aspirin 100mg axit acetylsalicylic 81mg lên mặt mà có cảm giác khó chịu, nóng rát thì bạn nên rửa sạch ngay bằng nước sạch ngay. Tuy nhiên, loại thuốc này khá lành tính và hiếm khi xảy ra tình trạng dị ứng như vậy. Hỏi Aspirin 81mg là thuốc gì? Trả lời Aspirin 100mg Axit acetylsalicylic 81mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm non-steroid; có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm; nó còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Aspirin là thuốc thuộc nhóm chống viêm không streroid NSAID có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm…Bên cạnh thuốc aspirin còn có các biệt dược khác có thành phần hoạt chất có tác dụng tương tự. Tuy nhiên việc sử dụng thuốc nên được dùng sau khi đã tham khảo ý kiến của bác sỹ, dược sĩ. Nếu có bất cứ phản ứng phụ nào về thuốc thì hãy liên hệ ngay bác sỹ tư vấn hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được chuẩn đoán chính xác và đưa ra lời khuyên phù hợp nhất. Xem thêm video giới thiệu về thuốc aspirin Bác sĩ Võ Lan Phương About Latest Posts Bác sĩ Võ Lan Phương tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2013. Dược sĩ từng có thời gian công tác tại Bệnh viện đại Học Y dược Tp. HCM trước khi là dược sĩ, tư vấn sức khỏe tại Healthy Ung trưởng chuyên môn Chuẩn đoán điều trị cho bệnh nhân ung bướu Nắm vững chuyên môn ngành dược. Tư vấn dinh dưỡng, sức khỏe. Có kinh nghiệm trên 6 năm chẩn đoán và kê đơn. Kỹ năm nắm bắt và cập nhật các thông tin mới liên quan đến hoạt chất, tá dược, máy móc ngành dược ở Việt Nam và thế giới. Kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc Tinh thần làm việc có trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ và chính xác. Đọc và hiểu thông thạo tiếng anh ngành dược. Kinh nghiệm kê đơn điều trị với các loại thuốc đặc trị, điều trị ung thưQuá trình công tác 2013-1015 Bác sĩ tại Bệnh viện đại học y dược. 2015 - Đến nay Bác sĩ, chuyên viên tư vấn sức khỏe, tư vấn thông tin về các loại thuốc đặc trị , điều trị ung bướu tại Healthy Ung sĩ Võ Lan Phương luôn nhiệt tình, niềm nở hết mình vì bệnh nhân sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc về sức khỏe, các dòng thuốc thông dụng, thuốc kê đơn, thuốc đặc trị. 5 2 votes Đánh giá bài viết
Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp Đau dây thần kinh Điều trị đau nửa đầu Điều trị cảm cúm thông thường Điều trị hội chứng Kawasaki ở trẻ em cẩn trọng Liều dùng Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Những dạng và hàm lượng aspirin là gì? Những dạng và hàm lượng aspirin bao gồm Viên nén thuốc uống 325 mg, 500 mg. Viên nén bao tan trong ruột viên nén giải phóng chậm, thuốc uống 75 mg, 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 650 mg, 975 mg. Viên nhai 325 mg. Viên nén bao phim 325 mg, 500 mg. Viên nén sủi bọt 325 mg. Gói bột 100 mg. Viên đặt trực tràng, thuốc đạn 300 mg, 600 mg. Liều dùng thuốc aspirin cho người lớn là gì? Liều dùng aspirin thông thường Aspirin thông thường có thể được dùng với liều lượng như sau Hạ sốt và giảm đau 300-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày. Điều trị sốt thấp khớp 80 mg/kg/ngày chia làm 4 liều bằng nhau, có thể dùng liều lên đến 6,5 g/ngày. Điều trị lupus ban đỏ hệ thống 3 gam/ 1 ngày, chia làm nhiều lần. Dự phòng đột quỵ do thiếu máu não 50-325 mg/1 lần/1 ngày. Dự phòng biến chứng tim mạch trên bệnh nhân có nguy cơ cao 75 – 150 mg/ngày. Trong trường hợp cấp tính cần sử dụng ngay như phác đồ điều trị ban đầu như Nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định, dùng liều dung nạp 150 – 300 mg. Liều dùng aspirin pH8 Dưới đây là liều dùng aspirin pH8 để điều trị các bệnh lý khác nhau Điều trị viêm cột sống dính khớp 3 gam/1 ngày, chia làm nhiều lần, có thể cần dùng đến 4 gam/1 ngày, chia làm nhiều lần Điều trị viêm xương khớp 3 gam/ 1 ngày, chia làm nhiều lần. Điều trị viêm khớp dạng thấp 3 gam/1 ngày, chia làm nhiều lần. Liều dùng thuốc aspirin 81mg Dưới đây là liều dùng thuốc aspirin 81mg cho người lớn để Điều trị nhồi máu cơ tim 160-162,5 mg uống 1 lần/1 ngày, bắt đầu ngay sau khi bác sĩ nghi ngờ bạn có cơn nhồi máu cơ tim cấp tính và dùng liên tục trong 30 ngày. Điều trị đột quỵ do thiếu máu não 50-325 mg uống 1 lần/1 ngày. Thường người bệnh phải dùng thuốc suốt đời. Điều trị đau thắt ngực 75-325 mg uống 1 lần/1 ngày bắt đầu ngay khi bác sĩ chẩn đoán bạn bị đau thắt ngực không ổn định và dùng đến suốt đời. Dự phòng cơn đau thắt ngực 75-325 mg uống 1 lần/1 ngày, dùng vô thời hạn. Dự phòng đột quỵ do thuyên tắc huyết khối 75-325 mg uống 1 lần/1 ngày, dùng vô thời hạn. Dự phòng nhồi máu cơ tim 75-325 mg uống 1 lần/1 ngày, dùng vô thời hạn. Dự phòng cho bệnh nhân thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch vành 325 mg uống 1 lần/1 ngày, bắt đầu từ 6 giờ sau khi kết thúc phẫu thuật và tiếp tục trong 1 năm hoặc không thời hạn nếu cần. Dự phòng cho bệnh nhân thực hiện tạo hình mạch vành 325 mg uống một lần 2 giờ trước khi phẫu thuật, sau đó 160-325 mg uống 1 lần/1 ngày vô thời hạn. Dự phòng cho bệnh nhân thực hiện cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh 80 mg uống 1 lần/1 ngày, tăng lên đến 650 mg uống 2 lần trong 1 ngày trước khi phẫu thuật và tiếp tục uống vô thời hạn. Liều dùng thuốc aspirin cho trẻ em là gì? Aspirin có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye ở trẻ em. Vì vậy, bạn cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ, đặc biệt là những bé đang hồi phục sau khi bị nhiễm virus. Aspirin chỉ nên được dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng aspirin cho trẻ em dưới 12 tuổi. Liều dùng aspirin thông thường cho trẻ em trên 12 tuổi Asprin được dùng cho trẻ em trên 12 tuổi với liều lượng như sau Hạ sốt và giảm đau 300-650 mg đường uống hoặc đặt trực tràng mỗi 4-6 giờ khi cần thiết, không quá 4 g/ngày. Điều trị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên Đối với trẻ em trên 12 tuổi hoặc nặng hơn 25kg, liều khởi đầu là 2,4-3,6 g/ngày chia làm các liều bằng nhau 5 – 6 lần/ngày. Trẻ em cân nặng dưới 25 kg, uống liều 60 – 130 mg/kg/ngày chia làm 5 – 6 liều nhỏ. Điều trị sốt thấp khớp 90-130 mg/kg/ngày với các liều bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ, lên đến 6,5 g/ngày. Liều dùng aspirin pH8 cho trẻ em trên 12 tuổi để điều trị bệnh Kawasaki Liều khởi đầu giai đoạn cấp tính có sốt 80-100 mg/kg/ngày đường uống hoặc đặt trực tràng, chia làm 4 liều bằng nhau, uống cách nhau mỗi 4-6 giờ, tối đa trong vòng 14 ngày cho đến khi không còn sốt trong 48 giờ. Liều duy trì 1-5 mg/kg/ngày đường uống hoặc đặt trực tràng một lần mỗi ngày. Nếu bạn không có bất thường ở động mạch vành, bạn nên tiếp tục dùng liều thấp aspirin trong vòng 6-8 tuần hoặc cho đến khi ESR tốc độ lắng máu và số lượng tiểu cầu bình thường. Bệnh nhân có bất thường động mạch vành nên tiếp tục điều trị bằng aspirin liều thấp vô thời hạn. Cách dùng Bạn nên uống thuốc aspirin như thế nào? Mỗi dạng bào chế của aspirin có cách sử dụng khác nhau. Bạn nên đọc kỹ và thực hành theo hướng dẫn sử dụng. Cụ thể là Uống thuốc với một ly nước đầy khoảng 250 ml. Đừng nằm xuống trong ít nhất 10 phút sau khi bạn uống thuốc. Nếu bạn bị khó chịu dạ dày khi uống aspirin, bạn có thể uống thuốc với thức ăn hoặc sữa. Nuốt toàn bộ viên bao viên nén bao tan trong ruột. Không nghiền hoặc nhai viên thuốc vì điều này có thể khiến dạ dày bạn khó chịu hơn. Không nghiền hoặc nhai viên phóng thích kéo dài, vì điều này có thể khiến thuốc tác dụng ngay lập tức, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia viên nén phóng thích kéo dài, trừ khi trên viên thuốc có một đường rãnh và bác sĩ hoặc dược sĩ yêu cầu bạn làm như vậy. Nuốt toàn bộ hoặc chia viên thuốc, không làm vỡ hoặc nhai viên thuốc. Nếu bạn đang uống thuốc aspirin pH8 để tự điều trị đau đầu, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn bị nói lắp, yếu ở một bên của cơ thể hoặc thay đổi thị lực đột ngột. Trước khi sử dụng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị đau đầu do chấn thương vùng đầu, ho, cúi người hoặc nếu bạn bị đau đầu dai dẳng đi kèm với nôn mửa, sốt và cứng cổ. Nếu bạn chỉ uống thuốc khi cần không uống theo lịch, hãy nhớ rằng thuốc giảm đau chỉ tác dụng tốt nhất nếu bạn uống ngay khi vừa xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của cơn đau. Nếu bạn chỉ uống thuốc khi cơn đau đã trở nên tồi tệ, thuốc có thể sẽ không hoạt động hiệu quả. Aspirin với một lớp phủ đặc biệt tan trong ruột hoặc viên phóng thích chậm có thể mất nhiều thời gian hơn để giảm đau vì thuốc được hấp thu chậm hơn bình thường. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để chọn dạng bào chế phù hợp với bạn. Bạn không nên dùng aspirin hơn 10 ngày để tự điều trị cơn đau kéo dài hoặc hơn 3 ngày cho cơn sốt. Trong những trường hợp này, tham khảo ý kiến bác sĩ vì bạn có thể mắc tình trạng nghiêm trọng hơn. Báo cho bác sĩ nếu bạn bị ù tai hoặc khó nghe. Nếu bệnh của bạn không thuyên giảm hoặc trở nên nghiêm trọng hơn như các triệu chứng mới hoặc bất thường, đỏ, sưng ở khu vực bị đau, đau, sốt không hết hoặc nặng hơn hoặc nếu bạn nghĩ rằng mình có thể mắc phải các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, hãy đến bác sĩ ngay lập tức. Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều? Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Các triệu chứng quá liều aspirin nói chung và thuốc aspirin 81mg hay aspirin pH8 nói riêng có thể bao gồm Đau rát họng hoặc dạ dày Nôn Giảm tiểu tiện Sốt Bồn chồn Dễ bị kích ứng Nói chuyện rất nhiều và nói những điều không có ý nghĩa Sợ hãi, căng thẳng Chóng mặt Mờ mắt Run không thể kiểm soát một phần của cơ thể Lú lẫn Tâm trạng phấn khích bất thường Ảo giác nhìn thấy những điều hay nghe tiếng nói không có thực Co giật Buồn ngủ Mất ý thức trong một khoảng thời gian Bạn nên làm gì trong trường hợp quên liều? Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. Tác dụng phụ Tác dụng phụ của thuốc aspirin là gì? Gọi cấp cứu ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như phát ban; khó thở; sưng ở mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Ngừng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng như Phân màu đen, có máu hoặc phân hắc ín Ho ra máu hoặc chất nôn giống như bã cà phê Buồn nôn, nôn, đau dạ dày nghiêm trọng Sốt kéo dài hơn 3 ngày Sưng và đau kéo dài hơn 10 ngày Vấn đề thính giác, ù tai Bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn, bao gồm Đau dạ dày, ợ nóng Buồn ngủ Đau đầu Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Các tác dụng phụ khác không được đề cập cũng có thể xuất hiện. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ của thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thận trọng/Cảnh báo Những lưu ý trước khi dùng thuốc aspirin là gì? Hãy thận trọng những vấn đề sau Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với aspirin, các thuốc giảm đau hoặc hạ sốt khác, thuốc nhuộm tartrazine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Báo với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau acetazolamide; thuốc ức chế men chuyển ACE như benazepril, captopril, enalapril, fosinopril, lisinopril, moexipril, perindopril, quinapril, ramipril và trandolapril; thuốc chống đông máu như warfarin và heparin; chẹn beta như atenolol, labetalol, metoprolol, nadolol và propranolol; thuốc lợi tiểu, thuốc trị bệnh tiểu đường, viêm khớp; thuốc trị bệnh gút như probenecid và sulfinpyrazone; methotrexate; các loại thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs như naproxen; phenytoin và acid valproic. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi các tác dụng phụ ở bạn. Nếu bạn đang dùng aspirin thường xuyên để ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ, không dùng ibuprofen để điều trị đau hoặc sốt mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Bác sĩ có thể sẽ hướng dẫn bạn về khoảng thời gian an toàn giữa các lần uống aspirin và ibuprofen. Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị hen suyễn, thường xuyên nghẹt và chảy mũi hoặc bị polyp mũi trên niêm mạc mũi. Nếu mắc phải các tình trạng này, bạn có nguy cơ cao bị dị ứng với aspirin. Bác sĩ có thể khuyên bạn không nên dùng aspirin. Báo với bác sĩ nếu bạn thường xuyên bị ợ nóng, khó chịu dạ dày, đau dạ dày và nếu bạn đang hoặc đã từng bị vết loét, thiếu máu, các vấn đề về máu như bệnh ưa chảy máu cũng như mắc bệnh thận hoặc bệnh gan. Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, đặc biệt là nếu bạn đang ở trong những tháng cuối của thai kỳ, nếu bạn dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng aspirin, hãy thông báo cho bác sĩ ngay. Aspirin có thể gây hại cho thai nhi và nếu bạn dùng thuốc trong vài tháng cuối của thai kỳ, thuốc sẽ gây ra nhiều vấn đề khi sinh. Nếu bạn đang phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ việc bạn đang dùng aspirin. Nếu bạn uống nhiều đồ uống có cồn mỗi ngày, hãy hỏi bác sĩ liệu bạn có thể dùng aspirin hoặc các thuốc khác để giảm đau và hạ sốt hay không. Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú Phụ nữ mang thai không được dùng thuốc aspirin trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Phụ nữ đang cho con bú có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường, aspirin thường ít gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Tương tác thuốc Thuốc aspirin có thể tương tác với thuốc nào? Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng aspirin nếu bạn đang dùng thuốc chống trầm cảm như citalopram, escitalopram, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, sertraline, trazodone, hoặc vilazodone. Dùng aspirin với bất kỳ thuốc kháng viêm steroid có thể khiến bạn bị bầm tím hoặc chảy máu. Aspirin có thể tương tác với thuốc ức chế miễn dịch Methotrexat, Cyclosporin, Tacrolimus, thuốc giảm acid uric niệu Probenecid, thuốc chống kết tập tiểu cầu Clopidogrel, Dipyridamol, thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc SSRIs Sertralin, Paroxetin, thuốc hạ Glucose huyết Sulfonylurea, Digoxin và Lithi, thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp, chất ức chế enzym carbonic anhydrase Acetazolamid, NSAIDs khác, thuốc chống động kinh Valproat, Phenytoin, thuốc kháng acid. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ liệu bạn có thể sử dụng aspirin với các thuốc sau đây hay không Thuốc chống đông máu warfarin, coumarin hoặc các thuốc khác được sử dụng để ngăn ngừa huyết khối Các thuốc salicylat Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc aspirin không? Sử dụng Aspirin cùng với rượu làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa. Thức ăn và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn và thuốc lá. Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc aspirin? Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng aspirin của bạn. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp các vấn đề sức khỏe, đặc biệt là Hen suyễn hoặc dị ứng theo mùa Loét dạ dày Bệnh gan Bệnh thận Chảy máu hoặc rối loạn đông máu Bệnh tim, cao huyết áp hoặc suy tim sung huyết Gút Gout Polyp mũi Bảo quản Bạn nên bảo quản thuốc aspirin như thế nào? Hãy bảo quản aspirin ở nhiệt độ phòng dưới 30ºC, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc tham khảo ý kiến dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Thuốc Aspirin Ph8 Là Gì? Thuốc Aspirin pH8 là một sản phẩm của Công ty cổ phần hóa dược phẩm MEKOPHAR, chứa hoạt chất chính là acid acetylsalicylic với hàm lượng 500 mg. Thuốc dùng để điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt; điều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm thoái hóa xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp Aspirin pH8 được bào chế dạng viên nén tròn bao phim tan trong ruột, màu trắng hoặc trắng ngà, hai mặt trơn và đóng gói theo quy cách Hộp 5 vỉ x 10 viên và hộp 20 vỉ x 10 viên. Thành Phần Của Thuốc Aspirin Ph8 Thông Tin Thành Phần Viên nén có chứa salicylic acid acetate……….500mg Công Dụng Của Thuốc Aspirin Ph8 Chỉ định Thuốc Aspirin pH8 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau iều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giảm đau, hạ sốt. iều trị viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm thoái hóa xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp. Dược lực học Aspirin có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt và tác dụng gây uric niệu. Thuốc được sử dụng để giảm các chứng đau ít nghiêm trọng như nhức đầu, viêm thần kinh, viêm khớp dạng thấp cấp và mạn tính, đau cơ và đau răng. Viên nén bao phim tan trong ruột được sử dụng với mục đích giảm thiểu kích ứng dạ dày. Trong điều trị tình trạng sốt nhẹ như cảm lạnh hoặc cúm, aspirin có khả năng làm giảm nhiệt độ, giảm đau đầu, đau cơ và đau khớp. Với tác dụng hạ sốt, giống như nhiều loại thuốc liên quan khác, aspirin hoạt động trên các trung tâm điều chỉnh nhiệt ở não để làm hạ nhiệt cơ thể qua giãn mạch ở da. Liều thông thường của aspirin để giảm đau và hạ sốt là 0,3 – 1 g có thể được lặp lại theo nhu cầu lâm sàng, tối đa 4 g/ngày. Aspirin được sử dụng trong điều trị các tình trạng thắp khớp cấp tinh và mạn tính. Ức chế tối đa các triệu chứng thấp khớp xảy ra với nồng độ trong huyết tương khoảng 300 μg/ml, nhưng nồng độ này thường gây độc nhẹ như buồn nôn và ù tai, có thể đạt được sự kiểm soát hoàn toàn các triệu chứng thấp khớp với nồng độ thấp hơn. Ở bệnh thấp khớp mạn tính, 300 – 900 mg được tiêm mỗi 4 giờ trong thời gian dài. Ở bệnh thấp khớp cấp tính, 4 – 8 g mỗi ngày chia làm 2 liều thỉnh thoảng được khuyên dùng, nhưng liều ban đầu được đưa ra là 150 mg/kg/ngày. Dược động học Hấp thu Aspirin không ion hóa được hấp thu trong dạ dày. Acetylsalicylat và salicylat cũng dễ dàng hấp thu trong ruột. Phân bố Salicylat liên kết trên diện rộng với các protein huyết tương, aspirin liên kết ở một mức độ thấp hơn. Aspirin và salicylat nhanh chóng được phân bố đến tất cả các mô cơ thể; chúng xuất hiện trong sữa mẹ và vượt qua hàng rào nhau thai. Chuyển hóa Sự thủy phân acid salicylic diễn ra nhanh chóng trong ruột và trong hệ tuần hoàn. Thải trừ Aspirin được bài tiết dưới dạng acid salicylic, các hợp chất glucuronid, acid gentisic. Tỷ lệ bài tiết aspirin thay đổi theo pH của nước tiểu, tăng khi pH tăng và lớn nhất ở pH 7,6 trở lên. Liều Dùng Của Thuốc Aspirin Ph8 Cách dùng Thuốc được nuốt nguyên viên với chất lỏng như nước, sữa, nước trái cây. Liều dùng Người lớn Giảm đau, hạ sốt 1 – 2 viên, lặp lại sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần, tối đa 8 viên/ngày. Kháng viêm viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp Viêm cấp tính có thể dùng liều 4 – 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Viêm mạn tính liều đến 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Trẻ em Chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye. Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Trẻ em từ 30 – 50 kg khoảng 9 – 15 tuổi Liều khuyến cáo hàng ngày của aspirin khoảng 60 mg/kg, chia thành 4 hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ. Trẻ em từ 30 – 40 kg khoảng 9 – 13 tuổi 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 6 giờ, tối đa 4 viên/ngày. Trẻ em từ 41 – 50 kg khoảng từ 12 – 15 tuổi 1 viên/lần, lặp lại nếu cần thiết sau 4 giờ, tối đa 6 viên/ngày. Tần suất dùng thuốc để giảm đau hoặc hạ sốt Trẻ em từ 30 – 60kg, khoảng 9 – 15 tuổi Uống với khoảng cách đều nhau, cả vào ban đêm, tốt nhất là cách 6 giờ, ít nhất là cách 4 giờ với liều lượng qui định như trên. Người lớn Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Thời gian điều trị Bệnh nhân không nên dùng aspirin nhiều hơn 3 ngày đối với sốt, và 5 ngày khi đau mà không có lời khuyên của bác sỹ. Lưu ý Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Làm gì khi dùng quá liều? Liều gây độc của aspirin là khoảng 200 mg/kg ở người lớn và 100 mg/kg ở trẻ em, liều gây chết khoảng 25 – 30 g. Nồng độ salicylat huyết tương gây độc là trên 300 mg/L, nồng độ huyết tương trên 500 mg/L ở người lớn và 300 mg ở trẻ em thường gây ngộ độc nghiêm trọng. Triệu chứng nhiễm độc vừa phải Ù tai, rối loạn thính giác, nhức đầu, chóng mặt, nhầm lẫn và các triệu chứng đường tiêu hóa buồn nôn, nôn và đau bụng. Triệu chứng nhiễm độc nghiêm trọng Các triệu chứng có liên quan đến sự phá vỡ nghiêm trọng cân bằng kiềm – toan. Giai đoạn đầu tiên xảy ra sự gia tăng thông khí, dẫn đến chứng kiêm hô hấp. Tiếp theo là nhiễm toan hô hấp do trung tâm hô hấp bị ức chế. Ngoài ra, nhiễm toan chuyển hóa xảy ra do sự hiện diện của salicylat. Trẻ em thường không được phát hiện ở giai đoạn sớm của ngộ độc cho đến khi đang ở giai đoạn nhiễm toan. Các triệu chứng khác có thể xảy ra là Tăng thân nhiệt và mồ hôi dẫn đến mất nước, bồn chồn, co giật, ảo giác và hạ đường huyết. Suy nhược hệ thân kinh dẫn đến tình trạng hôn mê, trụy tim mạch hay ngừng thở. Xử trí Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn chú ý thận trọng để không hít vào hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt tính. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid-base; điều trị chứng tích ceton; giữ nồng độ glucose huyết thích hợp. Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh cho đến khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài; nếu xét nghiệm thực hiện từ khi uống đến trước 6 giờ không cho thấy nồng độ độc salicylat, cần làm xét nghiệm nhắc lại. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonat đường uống vì có thể làm tăng hấp thu salicylat. Nếu dùng acetazolamid, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylat do tăng thâm nhập salicylat vào não vì nhiễm acid chuyển hóa. Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng khi quá liều nghiêm trọng nếu cần. Theo dõi phù phổi và co giật, thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Làm gì khi quên 1 liều? Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định. Tác Dụng Phụ Của Thuốc Aspirin Ph8 Khi sử dụng thuốc Aspirin pH8, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn ADR. Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột. Thần kinh trung ương Mệt mỏi. Da Ban, mày đay. Huyết học Thiếu máu tan máu. Thần kinh, cơ và xương Yếu cơ. Hô hấp Khó thở. Khác Sốc phản vệ. Ít gặp, 1/1000 20 mg/tuần Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, gây tăng độc tính, đặc biệt là độc tính huyết học của methotrexat giảm độ thanh thải thận gây bởi acid acetylsalicylic. Theo dõi hàng tuần công thức máu trong những tuần đầu tiên điều trị. Tăng theo dõi trong trường hợp chức năng thận thay đổi thậm chí nhẹ và ở người cao tuổi. Pemetrexed Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có nguy cơ làm tăng độc tính của pemetrexed giảm độ thanh thải thận gây bởi acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm. Theo dõi chức năng sinh học của thận. Các thuốc tiêu hóa, kháng acid và than hoạt Làm giảm hấp thu acid acetylsalicylic. Sử dụng các thuốc tiêu hóa, kháng acid và than hoạt ít nhất 2 giờ sau khi dùng acid acetylsalicylic. Indomethacin, naproxen và fenoprofen Làm giảm nồng độ các thuốc này. Kết hợp cần theo dõi chặt chẽ Thuốc chống đông đường uống Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc kháng viêm không steroid Cùng với một hoặc nhiều liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic. Tăng khả năng bị loét và nguy cơ chảy máu tiêu hóa. Glucocorticoid ngoại trừ hydrocortison trong liệu pháp thay thế Cùng với liều hạ sốt của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu. Heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn Liều điều trị và/hoặc cho đối tượng người cao tuổi Cùng với liều chống kết tập tiểu cầu của acid acetylsalicylic, làm tăng nguy cơ chảy máu ức chế chức năng tiểu cầu và nguy hại cho niêm mạc dạ dày – tá tràng do acid acetylsalicylic. Heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn Liều dự phòng, sử dụng kết hợp các loại thuốc tác dụng ở các cấp độ khác nhau của đông máu làm tăng nguy cơ chảy máu. Như vậy, ở những bệnh nhân dưới 65 tuổi, sự kết hợp liều dự phòng heparin [heparin trọng lượng phân tử thấp và thuốc tương tự và heparin không phân đoạn] với acid acetylsalicylic không phụ thuộc vào liều, phải được thực hiện dưới sự giám sát lâm sàng. Các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin citalopram, escitalopram, fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin Tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc làm tan huyết khối Tăng nguy cơ chảy máu. Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Bảo Quản Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Nguồn Tham Khảo Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin pH8 của Công ty cổ phần hóa dược phẩm MEKOPHAR.
aspirin ph8 tiêu sữa